Tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp trên toàn quốc

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân [MỚI NHẤT]

Khoản tiền người lao động phải trích từ thu nhập để nộp cho nhà nước gọi là thuế thu nhập cá nhân. Vậy mức lương bao nhiều sẽ cần phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2025 như thế nào?… Để có giải đáp chi tiết bạn đọc hãy cùng tham khảo thông tin bài viết dưới đây.

1. Mức lương bao nhiêu cần phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Tất cả các cá nhân có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/ tháng và không có người phụ thuộc sẽ cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Trong đó thu nhập trên là thu nhập từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ các khoản:

  • Những khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo hoặc quỹ hưu trí tự nguyện;
  • Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân;
  • Các khoản thu nhập không tính thuế như phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa.

Các cá nhân có người phụ thuộc sẽ được giảm trừ với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/ tháng. Cùng tham khảo bảng mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân tương ứng với số lượng người phụ thuộc như:

Số người phụ thuộc Mức lương đóng thuế TNCN
0 >= 11 triệu đồng/tháng
1 >=15,4 triệu đồng/tháng
2 >=19,8 triệu đồng/tháng
3 >=24,2 triệu đồng/ tháng
4 >=28,6 triệu đồng/ tháng
5 >=33 triệu đồng/ tháng

2. Các đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC thì đối tượng phải nội thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Cá nhân cư trú:
    • Đây là những cá nhân cơ nơi ở hoặc nhà thuê thường xuyên ở tại Việt Nam và có thời hạn hợp đồng từ 183 ngày trở lên trong một năm sẽ tính thuế;
    • Những cá nhân có nơi ở thường xuyên, có mặt ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc liên tiếp trong 12  tháng, ngày đến và ngày đi cũng sẽ tính là một ngày;
    • Trong đó sẽ có hai trường hợp tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú:
      • Ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên;
      • Ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động.
  • Cá nhân không cư trú: Đây là những cá nhân không đáp ứng được điều kiện của cá nhân cư trú, phần lớn họ sẽ là người nước ngoài đang tham gia làm việc tại Việt Nam.

Xem thêm: Cách đăng ký mã số thuế cá nhân với Tổng cục thuế Việt Nam

cong-thuc-de-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân là gì?

3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2025

Như đã chia sẻ ở trên người nộp thuế bao gồm hai đối tượng là cá nhân không cư trú và cá nhân cư trú. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân của mỗi đối tượng sẽ có sự khác nhau, chi tiết như:

a. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Trường hợp 1: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Công thức áp dụng tính TNCN:

Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
  • Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.

Thuế suất từ tiền lương là tiền công đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo lũy tiến từng phần, cụ thể:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu VND) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu VND) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 3

Thuế suất cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn theo phụ lục 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng (VND) Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu 5% 0 triệu + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 triệu đến 10 triệu 10% 0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu 10% TNTT – 0,25 triệu
3 Trên 10 triệu đến 18 triệu 15% 0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu 15% TNTT – 0,75 triệu
4 Trên 18 triệu đến 32 triệu 20% 1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu 20% TNTT – 1,65 triệu
5 Trên 32 triệu đến 52 triệu 25% 4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu 25% TNTT – 3,25 triệu
6 Trên 52 triệu đến 80 triệu 30% 9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu 30 % TNTT – 5,85 triệu
7 Trên 80 triệu 35% 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu 35% TNTT – 9,85 triệu

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Theo điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động và có thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên sẽ phải chịu mức khấu trừ thuế 10% trước khi nhận tiền. Tuy nhiên, nếu cá nhân này đủ điều kiện và thực hiện cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN, họ có thể được miễn thuế.

Công thức tính số thuế cho cá nhân cư trú không hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

b. Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú

Căn cứ theo đúng quy định tại Điều 18 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, cách tính thuế TNCN đối với khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân là đối tượng không cư trú sẽ áp dụng công thức:

Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công × Thuế suất (20%)

Theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư 111/2013/TT-BTC thu nhập chịu thuế từ tiền lương và tiền công của cá nhân không cư trú được tính tương tự như đối với cá nhân cư trú.

Việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương và tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc ở cả Việt Nam và nước ngoài, nhưng không thể phân tách thu nhập phát sinh tại Việt Nam, sẽ được thực hiện theo các công thức sau:

Trường hợp 1: Đối với cá nhân người nước ngoài không có mặt tại Việt Nam

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam x Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
Tổng số ngày làm việc trong năm

Trong đó, Tổng số ngày làm việc trong năm được xác định theo quy định trong Bộ Luật Lao động Việt Nam.

Trường hợp 2: Đối với cá nhân người nước ngoài có mặt tại Việt Nam

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = Số ngày có mặt ở Việt Nam x Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
365 ngày

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam trong các trường hợp trên bao gồm những khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động nhận được, ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc chi trả thay.

cong-thuc-de-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan1

Công thức tính thuế TNCN tại Việt Nam hiện nay được áp dụng theo các quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân

4. Bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho từng mức lương

Bảng tính thu nhập cá nhân sẽ giúp bạn dễ dàng xác định được số thuế cần phải đóng hàng tháng đối với các mức lương phổ biến hiện nay. 

Tham khảo bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho từng mức lương cụ thể:

Thu nhập tháng Số thuế TNCN phải nộp
Số người phụ thuộc 0 1 2 3
15 triệu 121,250đ
18 triệu 261,000đ 35,500đ
20 triệu 440,000đ 125,000đ
25 triệu 956,250đ 447,500đ 128,750đ
30 triệu 1,627,500đ 967,500đ 455,000đ 132,500đ
35 triệu 2,415,000đ 1,638,750đ 978,750đ 462,500đ
40 triệu 3,386,000đ 2,506,000đ 1,707,000đ 1,047,000đ
45 triệu 4,376,000đ 3,496,000đ 2,616,000đ 1,789,500đ
50 triệu 5,520,000đ 4,486,000đ 3,606,000đ 2,726,000đ

Lưu ý: Mức lương đóng bảo hiểm được tính bằng với thu nhập tháng.

Từ bảng số liệu trên có thết thấy rằng những người có mức thu nhập 20 triệu trở xuống sẽ cần nộp số tiền thuế TNCN không nhiều. Trong đó các trường hợp có khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ trước khi tính thuế hay có người phụ thuộc thì mức thuế cần phải nộp còn thấp hơn hoặc không phải nộp.

5. Luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện nay

Đến thời điểm hiện nay chưa có văn bản mới về việc ban hành Luật thuế thu nhập cá nhân mới bởi vậy vẫn sẽ tiếp tục áp dụng các Luật Thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

a. Luật

  • Luật số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007, Luật Thuế thu nhập cá nhân, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009;
  • Luật số 26/2012/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân ngày có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2013.

b. Nghị định

  • Nghị định 65/2013/NĐ – CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
  • Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế;
  • Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

c. Thông tư

  • Thông tư 20/2010/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
  • Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
  • Chỉ thị 22/2008/CT-TTg thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Trên đây tracuumasothue đã hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân chính xác, chi tiết. Hy vọng từ đó bạn đọc đã có thêm nhiều thông tin hữu ích về thuế thu nhập cá nhân để phục vụ cho việc nộp thuế theo đúng quy định của Pháp luật Việt Nam.

TIN TỨCxem thêm >>
xuat-hoa-don-cho-ca-nhan-co-ma-so-thue1 Quy định về cách xuất hóa đơn cho cá nhân có mã số thuế  Xuất hóa đơn cho cá nhân có mã số thuế sẽ cần đầy đủ những nội dung nào? Xuất hóa đơn cho cá nhân không có mã số thuế được không? Nhằm giúp bạn tìm hiểu chính xác về quy trình xuất hóa đơn theo đúng quy định và đảm […] Viet-sai-ma-so-thue-co-duoc-dieu-chinh-khong Viết sai mã số thuế có điều chỉnh được không? Cách xử lý như thế nào? Không ít những doanh nghiệp đã bị sai mã số thuế trên hóa đơn điện tử khi tiến hành lập hoặc xuất hóa đơn. Vậy sai mã số thuế điều chỉnh được không? Bạn đọc đang thắc mắc về cách xử lý hóa đơn điện tử sai mã số thuế? […] doanh-nghiep-dang-ky-thue-cho-nhan-vien Tìm hiểu chi tiết về thủ tục doanh nghiệp đăng ký mã số thuế cho nhân viên Theo đúng quy định của Pháp luật, các doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký mã số thuế cho người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công trước khi quyết toán thuế. Vậy thủ tục doanh nghiệp đăng ký mã số thuế cho nhân viên như thế […] đóng mã số thuế hộ kinh doanh Hướng dẫn chi tiết thủ tục đóng mã số thuế hộ kinh doanh Việc đầu tiên cần làm ngay khi dừng mọi hoạt động kinh doanh là chấm dứt hiệu lực của mã số thuế. Vậy đóng mã số thuế hộ kinh doanh là gì? Các thủ tục để đóng mã số thuế hộ kinh doanh như thế nào? Mọi thông tin giải […] ho-kinh-doanh-co-ma-so-thue-khong2 Hộ kinh doanh có mã số thuế không? Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh như thế nào? Sau khi thành lập hộ kinh doanh có mã số thuế không? Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh như thế nào? Đây là thắc mắc của rất nhiều cá nhân, đơn vị quan tâm đến mô hình hộ kinh doanh. Bạn đọc hãy cùng tham khảo […]