Khoản tiền người lao động phải trích từ thu nhập cá nhân để nộp cho nhà nước được gọi là thuế thu nhập cá nhân. Vậy mức lương nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2025 như thế nào? 7 bậc thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định là gì?
Tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) quy định về giảm trừ gia cảnh như sau:
Giảm trừ gia cảnh chính là số tiền sẽ được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế với thu nhập từ kinh doanh, tiền công, tiền lương của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Cụ thể giảm trừ gia cảnh sẽ bao gồm:
– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế;
– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc;
Vậy mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Để trả lời cho thắc mắc này sẽ cần căn cứ trên mức giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế và người phụ thuộc.
Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 có quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (tương ứng với 132 triệu đồng/năm);
– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Căn cứ theo quy định ở trên người lao động khi có mức lương trên 11 triệu đồng/ tháng hoặc trên 132 triệu đồng/ năm sau khi đã trừ các khoản được miễn, giảm trừ như BHXH, BHYT… mới cần phải có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân.
Đối với trường hợp người lao động có người phụ thuộc sẽ cần đóng thuế thu nhập cá nhân khi mức lương trên 15,4 triệu đồng/ tháng nếu có 1 người phụ thuộc; Lương trên 19,8 triệu đồng/ tháng nếu có 2 người phụ thuộc…
Mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân được xác định dựa trên các quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định của Pháp luật hiện hành những đối tượng phải chịu thuế thu nhập cá nhân sẽ được phân loại, cụ thể như:
Với từng loại thu nhập và mức thu nhập tính thuế (tổng thu nhập trừ đi khoản không tính thuế, khoản được miễn) mà mức thuế thu nhập cá nhân phải đóng như:
– Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
– Đối với thu nhập khi chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
>>> Xem thêm: cách tính thuế thu nhập cá nhân 2025 mới nhất
Từ 1.7 tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng, theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở sẽ được dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này.
Căn cứ tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Điều 7, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được xác định theo công thức sau:
Mức đóng thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Khi mức lương cơ sở dùng để xác định trực tiếp tiền lương tăng nên tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng thì tiền lương cũng sẽ tăng lên. Điều này sẽ kéo theo thu nhập tính thuế cũng tăng lên. Việc thu nhập tính thuế tăng sẽ dẫn theo mức đóng thuế thu nhập cá nhân sẽ tăng. Như vậy, từ 1.7.2024 tăng lương cơ sở thì mức đóng thuế thu nhập cá nhân sẽ tăng.
Để tính được số thuế phải nộp cần phải tính được thu nhập tính thuế và thuế suất:
– Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
(Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn)
– Thuế suất:
Thuế suất từ tiền lương, tiền công đối với các cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên sẽ được áp dụng theo lũy tiến từng phần, cụ thể như bảng dưới đây:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
>>> Xem cách nộp thuế thu nhập cá nhân online chi tiết
7 bậc thuế thu nhập cá nhân theo hiện hành là gì?
Trên thực tế hiện nay các bậc thuế thu nhập cá nhân được sử dụng làm căn cứ để xác định thuế thu nhập cá nhân cần phải nộp. Chính việc xác định đúng mức thuế phải đóng sẽ bảo vệ quyền lợi cho người lao động và đóng góp vào nguồn Ngân sách nhà nước trong việc xây dựng xã hội ổn định, phát triển bền vững.
Bậc thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công theo phương thức rút gọn được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 01/PL-TNCN bảng hướng dẫn phương pháp tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh) ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế (TNTT)/tháng | Thuế suất | Công thức tính thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | 5 triệu VNĐ trở xuống | 5% | 0 triệu VNĐ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 05 triệu VNĐ đến 10 triệu VNĐ | 10% | 0,25 triệu VNĐ + 10% TNTT trên 5 triệu VNĐ | 10% TNTT – 0,25 triệu VNĐ |
3 | Trên 10 triệu VNĐ đến 18 triệu VNĐ | 15% | 0,75 triệu VNĐ + 15% TNTT trên 10 triệu VNĐ | 15% TNTT – 0,75 triệu VNĐ |
4 | Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ | 20% | 1,95 triệu VNĐ + 20% TNTT trên 18 triệu VNĐ | 20% TNTT – 1,65 triệu VNĐ |
5 | Trên 32 triệu VNĐ đến 52 triệu VNĐ | 25% | 4,75 triệu VNĐ + 25% TNTT trên 32 triệu VNĐ | 25% TNTT – 3,25 triệu VNĐ |
6 | Trên 52 triệu VNĐ đến 80 triệu VNĐ | 30% | 9,75 triệu VNĐ + 30% TNTT trên 52 triệu VNĐ | 30 % TNTT – 5,85 triệu VNĐ |
7 | Trên 80 triệu VNĐ | 35% | 18,15 triệu VNĐ + 35% TNTT trên 80 triệu VNĐ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Trên đây là thông tin giải đáp thắc mắc về: Mức lương nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Mức đóng thuế thu nhập cá nhân 2025 là bao nhiêu?… Hy vọng với chia sẻ đó người lao động sẽ biết thêm nhiều thông tin hữu ích. Tra cứu mã số thuế cá nhân, doanh nghiệp TẠI ĐÂY!